Honda ADV 350 2021 giá 290 triệu đồng
Honda ADV350 2021 mới ra mắt tại Thái Lan vào đầu năm nay, được sản xuất lắp ráp tại nhà Honda Thái Lan giá dự kiến sẽ đắt hơn Honda Forza 350 khoảng 10.000.000đ, Honda ADV350 2021hứa hẹn sẽ là mẫu xe hót tầm trung tại thị trường đông Nam Á.
Honda ADV 350 2021 hoàn toàn mới, đây là dạng một chiếc xe off road đường phố mới vào năm 2021, sẽ xây dựng trên sự thành công của cả hai mẫu xe ADV150 và Forza 350, nhìn chung thiêt kế gần giống chiếc xe đàn anh XADV750 đang bán chạy nhất tại thị trường Châu Âu.
Sau khi Honda ADV 150 được giới thiệu và sản xuất bán trên thị trường do động cơ mã lực yếu nê có rất nhiều người đã hỏi về ADV có công suất lớn hơn, và Honda đã thừa nhận rằng họ quan tâm đến việc phát triển ADV 350 ở quy mô lớn hơn. Tương đương với việc nó sẽ có một chiếc ADV 250 hoàn toàn mới để bán ở Indonesia hoặc một số quốc gia. Với giới hạn của giấy phép lái xe gốc Honda ADV 350 cho nhiều quốc gia như Thái Lan, chúng tôi với phiên bản 350 sẽ sử dụng nhà máy tại Thái Lan làm cơ sở sản xuất chính.
Honda ADV 350 2021 mới sẽ sử dụng động cơ eSP + tương tự như Forza 350, có dung tích 330cc 4 van 1 xi-lanh với một bộ trợ lực như trục cân bằng. Và hệ thống phun xăng điện tử, về hình thức bên ngoài nó vẫn có nét giống như dáng của ADV 150 trẻ hơn, nhưng mở rộng quy mô linh kiện và các tíh năng rất nhiều.
Honda ADV 350 2021 được trang bị bộ giảm sóc phía sau của Showa đểgiáup xe vận hành êm ái tốt hơn trên những con đường mòn gập ghềnh. Bao gồm cả lốp bán địa hình sẽ được bổ sung và tất nhiên các tính năng được tích hợp trên Honda Forza 350 như hệ thống kiểm soát đường đua, lội nước. Theo cách tiếp cận của ADV, nó rất ổn định và chiếc xe đa nhiện đường trường và off road.
Dự kiến, giá của Honda ADV 350 2021 mới sẽ cao hơn Forza 350 khoảng 10 triệu đồng,và sẽ được các cừa hàng kinh doanh xe máy bán ra tại Việt Nam trong quý 2/2021 giá dự kiến 290 triệu đồng.
Rộng x Dài x Cao (mm) | 754 x 2.147, 1.362 |
Khoảng cách bánh xe (mm) | 1.510 |
Khoảng cách giữa các tầng (mm) | 147 |
Chiều cao bọc (mm) | 780 |
Bánh xe / Góc (° ‘/) (mm) | 26 ° 30 ‘/ 91 mm |
Dung tích nhiên liệu dầu (lít) | 11,7 |
Khung | Underbone |
Hệ thống giảm xóc trước | Ống lồng Telescopic |
Hệ thống giảm xóc sau | Giảm shock đôi |
Trọng lượng tịnh / kg) | 185 |
Hệ thống phanh trước | Phanh đĩa ABS |
Hệ thống phanh sau | Phanh đĩa ABS |
Bánh xe | Hợp kim |
Kích thước lốp trước |
120 / 70-15 M / C 56P không săm
|
Kích thước lốp sau |
140 / 70-14 M / C 62P không săm
|
Nhiên liệu dầu | 95 |
Động cơ | eSP+, 4 van PGM-FI, 4 kỳ |
Làm mát |
Làm mát bằng nước Honda Selectable Tourque Control
|
Bơm thể tích xi lanh (cc) | 330CC |
Chiều rộng xi lanh thu giữ | 77,0 x 70,7 |
Tỷ lệ nén | 10,5: 1 |
Hệ thống sạc điện áp pin lai |
CÓ |
Điện áp pin | 12DC |
Hệ thống ly hợp | Ly hợp ly tâm khô tự động |
Hệ thống truyền động (Gears) | Loại đai V-Matic [V-Belt]. |
Tỉ số truyền | Vô cấp |
Hệ thống đánh lửa | Transistorized kỹ thuật số |
Hệ thống động cơ |